Các thuật ngữ chứng khoán cơ bản F0 cần biết

Mục lục

Thuật ngữ chứng khoán luôn là điều đầu tiên các F0 cần học khi nó giúp bạn hiểu rõ gần như mọi khái niệm cơ bản về chứng khoán. Từ đó giúp các nhà đầu tư có thể đọc hiểu các app cũng như tài liệu chứng khoán. Vậy có những khái niệm nào cần biết, cùng Genzvietnam tìm hiểu qua bài viết sau.

Thuật ngữ trong chứng khoán về cổ phiếu

Cổ phiếu (Stock)

Cổ phiếu là giấy chứng nhận nhà đầu tư đã góp vào công ty phát hành cùng số tiền tương ứng. Nếu trước kia cổ phiếu được phát hành bằng giấy và phải mua tại sàn chứng khoán thì hiện tay tất cả đều được thực hiện online.

Khi bạn mua cổ phiếu qua các app, bạn sẽ nhận được email xác nhận quyền sở hữu.

thuật ngữ chứng khoán

Cổ phần (Share)

Cổ phần là vốn điều lệ của công ty được chia ra thành nhiều phần bằng với nhau.

Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng, số vốn điều lệ này có thể chia thành 100.000 phần bằng nhau => mỗi cổ phần có giá trị 1.000.000 đồng.

Cổ đông (Shareholder)

Cổ đông là người nắm giữ cổ phần của công ty cổ phần (có thể là một phần hoặc toàn bộ cổ phần).

Vậy câu hỏi ở đây 3 thuật ngữ “Cổ phiếu” “Cổ phần” “Cổ đông” có quan hệ với nhau như thế nào?

Ví dụ:

Bạn và 2 người bạn cùng mở 1 quán ăn với tổng số vốn là 100 triệu. Các bạn quyết định chia 100 triệu này được chia đều 100 phần với mỗi phần là 1 triệu. Bạn góp 34 triệu, 2 người bạn còn lại mỗi người góp 33 triệu. Từ đó ta có:

  • Cổ phần: Có 100 cổ phần (tương ứng 100 triệu), 1 cổ phần giá 1 triệu
  • Cổ đông: Bạn và 2 người bạn còn lại
  • Cổ phiếu: Giấy được phát hành bởi quán ăn cho 3 cổ đông nhằm xác nhận đã sở hữu cổ phần của quán

Cổ tức (Dividend)

Cổ tức là lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần và sẽ được chia lại cho các cổ đông theo mức % cổ phần đang nắm giữ. Cổ tức này có thể được chi trả bằng tiền mặt hoặc tài sản khác (thường là cổ phiếu)

Tuy nhiên không phải tất cả lợi nhuận sau thuế đều được chuyển thành cổ tức. Lợi nhuận này sẽ được chia thành 2 hoặc nhiều phần, 1 phần dùng để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh (lợi nhuận giữ lại) và phần được chi trả cho cổ đông mới được gọi là cổ tức.

Cổ phiếu blue chip (Blue chip Stocks)

“Blue Chip” bắt nguồn từ loại thẻ chip đổi tiền trong các sòng bạc. Đây cũng là loại chip có giá trị quy đổi cao nhất.

Cổ phiếu Blue Chip dùng để chỉ cổ phiếu được phát hành bởi những công ty có vốn hóa lớn, uy tín trên thị trường và luôn thuộc top đầu ngành.

Đặc điểm của các công ty này đó là mức vốn hóa cao, nền tảng tài chính tốt, có thể đứng vững qua các đợt suy thoái nên có được sự tin tưởng rất cao từ các cổ đông. Cũng vì vậy mà mức giá của các cổ phiếu này cũng khá cao từ vài chục đến hơn 100.000 / cổ phiếu.

Cổ phiếu penny (Penny Stocks)

Trái với cổ phiếu Blue Chip, cổ phiếu Penny là loại cổ phiếu được phát hành từ những công ty nhỏ đến cực kỳ nhỏ, mức vốn hóa thấp hoặc được đánh giá uy tín thấp và giá cổ phiếu cũng thấp tương tự (bằng hoặc dưới 10.000 đồng).

Loại cổ phiếu thường khá hấp dẫn đối với các nhà đầu tư mới vào thị trường do giá mua thấp, dễ bị tác động bởi thị trường dẫn đến việc biến động giá liên tục. Tuy nhiên đây cũng là loại cổ phiếu rủi ro nhất khi tính thanh khoản kém, công ty khó phát triển, tiềm năng tương lai không rõ ràng và dễ bị các đội lái giá.

Thuật ngữ trong chứng khoán về tài khoản đầu tư

Tài khoản chứng khoán (Stock Account)

Stock Account chỉ các tài khoản mà những nhà đầu tư tạo trên các ứng dụng mua bán cổ phiếu. Khi tạo tài khoản, bạn sẽ có thể thực hiện quá trình mua bán cổ phiếu, theo dõi hiệu quả đầu tư, lưu lại lịch sử giao dịch và dễ dàng kiểm tra giá trị các mã chứng khoán bản thân đang sở hữu.

thuật ngữ chứng khoán

Danh mục đầu tư (Portfolio Investment)

Portfolio Investment là giõ các mã chứng khoán mà nhà đầu tư hay một tổ chức đang nắm giữ. Tập hợp các mã chứng khoán nhằm tăng mức sinh lời và quan trọng nhất giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư.

Đa dạng hóa đầu tư (Diversification)

Diversification chỉ việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào những cổ phiếu có mức độ rủi ro khác nhau, từ đó tạo nên một cấu trúc tài sản hợp lý nhằm giảm rủi ro cho nhà đầu tư. 

Đa dạng hóa các danh mục đầu tư chứng khoán chính là nguyên tắc “không nên để tất cả trứng vào cùng một rổ”.

Các thuật ngữ trong chứng khoán về giá

Bảng giá chứng khoán (Stock Price Board)

Stock Price Board là bảng thống kê giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường chứng khoán. Đọc được bảng giá chứng khoán được xem là điều bắt buộc và điều cần học đầu tiên mà các nhà đầu tư F0 cần biết.

thuật ngữ chứng khoán

Giá chào mua (Bid)

Bid là giá người mua sẵn sàng trả cho một cổ phiếu

Giá chào bán (Ask)

Ask là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng bán ra cổ phiếu của mình hoặc các loại chứng khoán khác.

Chênh lệch giá chào mua – chào bán (Bid-Ask Spread)

Đây là mức chênh lệch giá mua vào và bán ra của một cổ phiếu.

Giá mở cửa (Opening Price)

Opening Price là mức giá lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch. Nhiều người nghĩ rằng giá mở cửa chỉ mức giá bán ra, tuy nhiên giá mở cửa gồm giá mua và giá bán

Giá cao nhất (High Price) và giá thấp nhất (Low Price)

High Price là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ dài.

Ngược lại với High Price, Low Price là mức giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc một chu kỳ giao dịch.

Giá đóng cửa (Closing Price)

Closing Price là giá cổ phiếu vào thời điểm sàn đóng cửa trong ngày. Tương tự giá mở cửa, giá đóng cửa sẽ bao gồm cả giá mua lẫn giá bán chứng khoán.

Thuật ngữ trong chứng khoán về giao dịch và lệnh giao dịch

Mua (Buy) và Bán (Sell)

Buy chỉ hành động đặt lệnh mua vào và Sell chỉ hành động bán ra cổ phiếu hay một sản phẩm chứng khoán.

Lệnh trong ngày (Day order)

Day Order là thuật ngữ chứng khoán chỉ bên môi giới thực hiện các giao dịch với mức giá cụ thể, theo đó lệnh này sẽ hết hạn vào giờ đóng cửa nếu không khớp lệnh.

Lệnh thị trường (Market Price Order – MP)

Khác với lệnh Day Order, Market Price Order là lệnh đặt mua – bán cổ phiếu ngay lập tức tại mức giá tốt nhất tại thời điểm khớp lệnh. Lệnh MP giúp nhà đầu tư thực hiện giao dịch nhanh hơn và hạn chế rủi ro.

Lệnh giới hạn (Limit Order – LO)

Limit Order hay lệnh LO là lệnh mua vào hoặc bán ra mã chứng khoán tại mức giá xác định hoặc tốt hơn.

Lệnh LO sẽ có hiệu lực từ khi lệnh được tạo trên hệ thống và hết hiệu lực khi quá hạn hoặc lệnh bị hủy bỏ. Nếu lệnh thị trường giúp bạn giao dịch nhanh chóng thì lệnh giới hạn giúp bạn giao dịch chính xác và tối ưu giá trị hơn.

thuật ngữ chứng khoán

Giao dịch trong ngày (Day trading)

Day trading là thuật ngữ chứng khoán chỉ việc giao dịch cổ phiếu trong vòng 1 ngày giao dịch.

Giao dịch ký quỹ (Margin)

Giao dịch ký quỹ là Margin là thuật ngữ chứng khoán chắc hẳn không còn xa lạ với các chứng thủ. Margin hay đòn bẩy tài chính chi việc nhà đầu tư sử dụng khoản tiền vay từ các công ty chứng khoán để mua cổ phiếu. Khoản vay này sẽ được thế chấp bằng chính cổ phiếu mà nhà đầu tư mua.

Sử dụng Margin đúng lúc có thể mang đến mức lợi nhuận rất cao tuy nhiên sử dụng không hợp lý việc mất sạch vốn là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Vậy nên các nhà đầu tư phải thật sự cẩn trọng khi sử dụng margin.

Thuật ngữ về thị trường chứng khoán

F0

F0 chỉ các nhà đầu tư vừa biết đến thị trường chứng khoán, không có kinh nghiệm và đang trong quá trình học tập. Thuật ngữ chứng khoán này xuất hiện vào năm 2020 với sự tham gia ào ạt của vô số các nhà đầu tư mới do ảnh hưởng Covid-19

Thị trường bò (Bull Market)

Bull Market là thuật ngữ chỉ thị trường chứng khoán đang xu hướng đi lên kéo dài, tăng trưởng mạnh. Vậy nên các sàn chứng khoán đều sử dụng hình ảnh bò tót để hi vọng thị trường luôn có sự tăng trưởng tốt.

Tăng giả (Bull Trap)

Như cái tên của mình, Bull Trap là thị trường khi có dấu hiệu tăng nhẹ nhưng lại giảm mạnh những ngày sau đó.

Thị trường gấu (Bear Market)

Ngược lại với Bull Market, Bear Market biểu thị giá thị trường đang có xu hướng đi xuống liên tục (ít nhất 20%) và tiếp diễn trong thời gian dài.

Sàn/ Sở giao dịch (Stock Exchange)

Stock Exchange là nền tảng giúp nhà đầu tư có thể mua, bán và trao đổi các loại chứng khoán như:

  • Cổ phiếu
  • Trái phiếu
  • Các loại chứng khoán khác

Hiện tại Việt Nam có 2 sàn giao dịch uy tín nhất là Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

Môi giới (Broker)

Broker là cá nhân / đơn vị trung gian giữa người mua và người bán, họ sẽ tư vấn, thay bạn mua bán chứng khoán và nhận về một khoản phí.

Thanh khoản (Liquidity)

Liquidity là thuật ngữ chỉ mức độ tài sản bất kỳ có thể được giao dịch mua bán trên thị trường mà không làm giá trị thị trường của tài sản đó bị ảnh hưởng.

Số lượng giao dịch mua bán chứng khoán cực kỳ lớn do số lượng nhà đầu tư đông đảo. Ngoài ra việc giao dịch được diễn ra rất nhanh, mức phí thấp và giá cả thị trường khá ổn định. Cũng bởi vậy mà chứng khoán có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt.

Chỉ số chứng khoán (Index)

Chỉ số chứng khoán là danh mục đầu tư giả định gồm toàn bộ số cổ phiếu đang được lưu hành trên thị trường hoặc một nhóm ngành cụ thể tại thời điểm đó. Các chỉ số sẽ được phân nhóm theo quốc gia, ngành hoặc mức vốn hóa thị trường.

Vì chỉ số chứng khoán bị ảnh hưởng bởi thị trường nên cũng vì thế nó phản ánh sự biến động giá của thị trường. Theo dõi chỉ số này hằng ngày bạn sẽ biết được tổng quan thị trường đang tăng giảm như thế nào.

Khối lượng giao dịch (Volume)

Volume chỉ khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một ngày)

Ngành (Industry)

Industry là một thuật ngữ chứng khoán chỉ nhóm cổ phiếu có chung nhóm ngành nghề mà mình kinh doanh như: Bán lẻ, bất động sản, dầu khí, xây dựng và vật liệu, …

Mã cổ phiếu (Stock Symbol)

Mã cổ phiếu là các ký tự dùng để chỉ cổ phiếu của một công ty trên sàn chứng khoán. Mã này thường được cấu tạo thành từ chữ cái đầu trong tên công ty.

Vốn hóa thị trường (Market Capitalization)

Market Capitalization là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp được xác định bằng số tiền cần bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này ở thời điểm hiện tại.

thuật ngữ chứng khoán

IPO (Initial Public Offering)

Tạm dịch là đợt phát hành công khai lần đầu, IPO là thuật ngữ chỉ công ty lần đầu tiên chào bán cổ phiếu với công chúng bằng cách đưa lên một sàn giao dịch chứng khoán.

Quỹ tương hỗ (Mutual Funds)

Mutual Funds là quỹ đầu tư tập thể được tạo ra để huy động vốn từ các nhà đầu tư khác. Quỹ này có cơ cấu như một công ty chứng khoán với đầy đủ các bộ phận, quỹ sẽ phân bổ nguồn tiền vào các loại tài sản khác nhau và tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư.

Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange Traded Funds – ETF)

ETF hay Exchange Traded Funds là hình thức đầu tư thụ động theo một chỉ số cụ thể. Danh mục đầu tư của ETF bao gồm một rổ nhiều cổ phiếu (đa phần 30 hoặc 50 cổ phiếu đầu ngành). Quỹ sẽ có cơ cấu tỷ trọng các cổ phiếu dựa theo chỉ số mà nó mô phỏng.

Lựa chọn này giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán của bạn, vì ETF hoạt động như một cổ phiếu duy nhất, nhưng lại bao gồm nhiều loại tài sản. Mục tiêu của ETF là mô phỏng theo chỉ số một cách chính xác.

Trên đây là những thuật ngữ chứng khoán bạn cần biết để có thể đầu tư một cách an toàn, chuyên sâu hơn.

Mục lục

Index